Địa chỉ: xóm 6 Hưng Đạo, Hưng Nguyên, Nghệ An
MITSUBISHI FUSO CANTER TF4.9
Giới thiệu dòng CANTER TF 4.9 của Mitsubishi Fuso
Canter TF4.9 là đối tác phù hợp mà bạn cần. Với trải nghiệm lái như xe hơi, nó hoàn toàn phù hợp cho các hoạt động hàng ngày trong thành phố. Ly hợp kép của nó không có giật khi sang số, cải thiện hiệu quả sử dụng nhiên liệu và giảm chi phí bảo trì. Động cơ 3L 4P10 hiệu suất cao cho phép tiêu thụ nhiên liệu thấp hơn và công suất và momen xoắn cao. Cùng với khung gầm chắc chắn, Canter có thể đáp ứng nhu cầu của bạn đối với các ứng dụng nặng. Cải thiện sự an toàn với các hoạt động với Hộp số tay trên tabplo, Canter có sự tiện lợi của hộp số sàn và tính kinh tế.-
685,000,000VND
-
649,000,000VND
-
550,000,000VND
-
367,000,000VND
-
310,000,000VND
-
489,000,000VND
-
417,000,000VND
-
1,375,000,000VND
-
420,000,000VND
-
559,000,000VND
Mô tả
Giới thiệu Mitsubishi Fuso Canter TF4.9 tải trọng 1.99 tấn thùng dài 4,5 mét
Dòng xe tải Nhật Bản Mitsubishi Fuso Canter TF Euro 5 được sản xuất và lắp ráp trên dây chuyền công nghệ hiện đại, gồm các sản phẩm: Fuso Canter TF 4.9 (tải trọng 1.995 Tấn); Fuso Canter TF 7.5 (tải trọng 3.49 Tấn); Fuso Canter TF 8.5 và Fuso Canter TF 8.5L (tải trọng 4.7 Tấn).
Mitsubishi Fuso Canter TF4.9 Euro 5 là dòng xe tải chính hãng từ Nhật Bản, mang đến lợi ích tối đa cho khách hàng nhờ thiết kế mạnh mẻ, hiện đại, chất lượng vượt trội. Xe tải Mitsubishi được phân bố rỗng rãi, là dòng xe thông dụng trên thị trường thế giới “Xe tải Fuso – Đẳng cấp của xe tải Nhật” .
Tổng quan về xe tải Mitsubishi Fuso Canter TF 4.9 Euro 5
Mitsubishi Fuso Canter TF 4.9 (tải trọng 1.995 tấn) là dòng xe tải dưới 2 tấn Nhật Bản cao cấp, được Thaco sản xuất lắp ráp và phân phối độc quyền tại Việt Nam. Mitsubishi Fuso Canter TF 4.9 sở hữu các tính năng công nghệ nổi bật nhất trong phân khúc: động cơ Mitsubishi Fuso đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5, hệ thống chống bó cứng phanh ABS và hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD.
Mitsubishi Fuso Canter TF 4.9 linh hoạt đáp ứng nhu cầu chuyên chở của khách hàng với đa dạng thùng tải: Thùng tải lửng, Thùng mui bạt, Thùng tải kín, Thùng đông lạnh, Thùng bán hàng lưu động…
Xe tải 1T9 (1.9 tấn) Mitsubishi Fuso Thùng dài 4,45m với Thiết kế cabin được ứng dụng công nghệ an toàn “Fuso Rise” với các thanh gia cường được bố trí tại nhiều vị trí nhằm tăng độ cứng vững, đảm bảo an toàn cho người ngồi bên trong. Toàn bộ cabin được sơn nhúng tĩnh điện ED và sơn màu Metalic cao cấp. Góc lật cabin ~60 độ, thuận tiện kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa.
Xe tải Mitsubishi Canter TF 4.9 luôn là một sự lựa chọn hoàn hảo, mà quý khách hàng khó có thể bỏ qua. Với ưu điểm là kích thước nhỏ gọn, tải trọng phù hợp, công suất động cơ lớn là điều kiện lí tưởng nhất để quý khách hàng có thể vận chuyển hàng hóa vào khu vực nội thành một cách dễ dàng và thuận tiện nhất.
Ngoại Thất Fuso Canter TF 4.9
Xe tải Fuso Canter TF 4.9 Euro 5 được thiết kế nổi bật và hiện đại hơn về vẻ ngoại thất. Đầu tiên phải kể đến nước sơn được sử dụng sơn công nghệ METALIC được sử dụng trên các dòng xe du lịch. Xe có 4 màu tiêu chuẩn ( Trắng, Xám, Xanh, Tím).
Toàn bộ cabin được sơn nhúng tĩnh điện ED và sơn màu Metallic tạo ánh kim cao cấp. Chiều rộng cabin xe Fuso Canter TF 4.9 dài 1.720 mm giúp cho việc di chuyển qua khoang cabin dễ dàng hơn.
Logo Mitsubishi Fuso mạ Crom nổi bật. Cản trước trang bị đèn sương mù. Đèn trước Halogen tích hợp đèn báo rẽ, cường độ chiếu sáng cao.
Gương chiếu hậu kích thước lớn, góc quan sát rộng, hạn chế tối đa các điểm mù.
Góc lật cabin lớn (60 độ) thuận tiện cho việc bảo dưỡng. Góc mở cửa lớn tạo không gian lên xuống Cabin dễ dàng.
Cabin New Mitsubishi Fuso Canter TF 4.9 Sử dụng vật liệu mạ kẽm, chống rỉ sét 57% linh kiện xe Mitsubishi Fuso Canter được mạ kẽm, do vậy đảm bảo được khả năng chống rỉ sét và ăn mòn. Dây chuyền sơn nhúng tĩnh điện.
Tay nâng cabin Mitsubishi Fuso Canter TF được bố trí bên phụ và trang bị khóa 2 lớp nhằm đảm bảo an toàn cho tài xế. Góc lật cabin lớn (~60°) thuận tiện trong việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa.
Khung gầm xe tải Mitsubishi Fuso Canter TF 4.9
Fuso Canter TF 4.9 sở hữu khung gầm công nghệ Super Frame – công nghệ chassis độc quyền của Mitsubishi – Nhật Bản. Khung chassis được sơn nhúng tĩnh điện toàn phần, nâng cao độ chắc chắn, độ cứng xoắn lớn cũng như khả năng chịu tải.
Tính ổn định cao, độ cứng xoắn lớn, trọng lượng thấp, tuổi thọ cao, Đà ngang liên kết ở mặt bên tăng khả năng chịu tải, độ bền cao, chống uốn tốt, dễ dàng bố trí thùng.
Công nghệ độc quyền FUSO RISE của Mitsubishi (trang bị trên các xe SUV của hãng) được mang lên dòng xe tải cao cấp gồm những thanh siêu cường bố trí tại các vị trí quan trọng nhằm đảm bảo an toàn tối đa cho người ngồi trong cabin.
Cầu xe tải 2 tấn Mitsubishi Fuso Canter TF 4.9
Cầu trước: kết cấu dầm chữ “І”, cứng vững, khả năng chịu tải lớn. Cầu sau: chế tạo từ thép hàn công nghệ cao, có kích thước lớn, thiết kế nhiều gân chịu lực, khả năng chịu tải cao. Tỷ số truyền cầu lớn: 5,714 vận hành mạnh mẽ, phù hợp với địa hình đồi núi.
Hệ thống treo của xe tải 2 tấn Mitsubishi Fuso Canter TF4.9
Hệ thống treo trước sau loại : Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực. Lò xo giảm chấn có hành trình dài kết hợp với chiều dài nhíp lớn tăng độ êm dịu giúp người lái thoải mái khi điều khiển xe.
Rimen nhíp có kết cấu chắc chắn, liên kết với chassis và cả tà-vẹt ngang bằng nhiều đinh tán và bulong – tăng khả năng chịu tải và nâng cao tuổi thọ, Bulong quang nhíp lớn, bộ phân liên kết với cầu có thể chống xoay – trượt giúp xe vận hành bền bỉ.
Động cơ Mitsubishi Fuso 4P10
Xe tải 2 tấn Fuso 2T Canter TF 4.9 được trang bị động cơ MITSUBISHI FUSO 4P10 tiêu chuẩn khí thải Euro 5 với dãy công suất cực đại từ 130Ps-150Ps, kết hợp moment xoắn cực đại đạt được ở dãy vòng tua thấp, giúp quá trình tăng tốc hiệu quả hơn, ít thao tác sang số hơn, nâng cao hiệu suất lái xe, đặc biệt là khi vận hành trong đô thị.
Hộp số Mitsubishi
Hộp số Mitsubishi MO38S5 với 05 số tiến và 01 số lùi, vỏ hộp số chế tạo từ hợp kim nhôm, tối ưu hóa trọng lượng, tăng độ bền các chi tiết do quá trình tản nhiệt tốt. Hộp số có vị trí lắp bộ trích công suất PTO, phù hợp để thiết kế xe ben và các loại xe chuyên dụng khác.
Ly hợp Xe Canter TF4.9
Ly hợp EXEDY Nhật Bản, Ly hợp 01 đĩa, ma sát khô, dẫn động thủy lực.
Hệ thống phanh của xe tải 2 tấn Mitsubishi Fuso Canter TF4.9
Cơ cấu phanh đĩa trên tất cả các trục với 2 cơ cấu ép cho lực phanh lớn, phân bố đều lên mặt bề mặt tiếp xúc.
Hệ thống phanh : Dẫn động thủy lực 02 dòng độc lập có trợ lực chân không. Trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS tăng độ an toàn khi vận hành xe. Hệ thống EBD phân bổ lực phanh giữa bánh trước và bánh sau dựa trên điều kiện tải trọng, tối ưu hiệu quả phanh.
Trang bị hệ thống phanh đĩa trên Fuso Canter TF4.9 và phanh tang trống trên các xe TF 7.5, TF 8.5 và TF 8.5L.
Phanh khí xả giúp hỗ trợ phanh, giảm chi phí bảo dưỡng (thay bố phanh) đồng thời giúp lái xe thoải mái hơn (giảm mỏi chân khi rà phanh liên tục trong lúc đổ đèo).
Phanh khí xả trên xe Fuso Canter Canter TF được điều khiển thông qua ECU tránh trường hợp vô tình bật nhầm
Phanh khí xả (gây tốn nhiên liệu và ảnh hưởng đến hiệu suất và tuổi thọ của động cơ).
Phanh khí xả chỉ hoạt động khi xe lăn bánh.
Phanh khí xả sẽ tự động tắt khi người lái tác tác động và chân côn hoặc chân ga.
Nội thất xe tải Mitsubishi Fuso Canter TF4.9
Về nội thất, Xe tải Mitsubishi Fuso Canter TF 4.9 có gian khoang lái được bố trí khoa học, bảng điều khiển thiết kế hiện đại, cần số bố trí trên taplo tạo không gian rộng rãi, người lái dễ dàng lên xuống cả 2 bên cửa, thao tác linh hoạt, chính xác, hạn chế tối đa độ mỏi cánh tay. Vô lăng điều chỉnh gật gù.
Ngoài ra, các tiện ích như hệ thống điều hòa, hệ thống giải trí gồm Radio kết hợp cổng kết nối USB/AUX, ngăn chứa đồ… được trang bị đầy đủ.
Thùng xe tải Mitsubishi Fuso Canter TF4.9 2 tấn
Các mẫu thùng xe đi kèm Mitsubishi Fuso Canter TF 4.9 đa dạng, mang lại giá trị thực tế và phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng, bao gồm: thùng tải tín, thùng tải lửng, thùng mui bạt, thùng đông lạnh và một số loại thùng chuyên dụng khác… Ngoài ra Thaco còn sản xuất thùng theo thiết kế và yêu cầu riêng biệt của khách hàng, đáp ứng tối đa nhu cầu của thị trường trong tất cả các lĩnh vực, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các khách hàng khi đầu tư xe.
Mitsubishi Fuso Canter TF 4.9 được phân phối thông qua hệ thống showroom Fuso theo tiêu chuẩn Fuso toàn cầu, kết hợp mạng lưới xưởng dịch vụ quy mô và hiện đại phủ sóng rộng khắp cả nước, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng đồng thời mang đến sự thuận tiện trong việc bảo dưỡng, sửa chữa và cung ứng phụ tùng trong suốt quá trình sử dụng.
Xem thêm về xe tải Mitsubishi Fuso:
- Tài liệu sản phẩm Fuso TF
- Catalog Fuso TF
- So sánh xe tải 1T9 (1.9 tấn) Isuzu QMR và Mitsubishi Fuso TF4.9 (Euro 5)
- Bảng Giá Xe Tải Fuso Cập Nhật Mới Nhất Tháng 02/2023
Thông số kỹ thuật Mitsubishi Fuso Canter TF 4.9
Kích thước tổng thể (DxRxC) mm | 5.830 x 1.870 x 2.140 (Cabin – Chassis) |
Kích thước lọt lòng thùng (DxRxC) mm | 4.450 x 1.750 x 1.830 (Thùng mui bạt) |
Vết bánh xe trước/sau mm | 1.390/1.435 |
Chiều dài cơ sở mm | 3.400 |
Khoảng sáng gầm xe mm | 195 |
Khối lượng bản thân (kg) | 2.070 |
Khối lượng chuyên chở (kg) | 1.995 |
Khối lượng toàn bộ (kg) | 4.990 |
Số người trong cabin (kg) | 03 |
Tên động cơ | Mitsubishi 4P10 – KAT2 |
Kiểu loại | Diesel, 4 kỳ, 4 xilanh thẳng hàng, tăng áp, làm mát bằng nước, làm mát khí nạp, phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử (ECU) |
Dung tích xilanh (cc) | 2.998 |
Đường kính x hành trình (mm) | 95,8 x 104 |
Công suất cực đại/ số vòng quay (Ps/rpm) | 130/3.500 |
Momen cực đại/ số vòng quay (Nm/rpm) | 300/1.300 |
Ly hợp | 01 đĩa, ma sát khô, dẫn động thủy lực |
Hộp số | Mitsubishi M038S5, cơ khí, 5 số tiến, 1 số lùi |
Tỷ số truyền | ih1= 5,494; ih2=3,193; ih3=1,689; ih4=1,000;ih5=0,723; iR=5,494 |
Tỷ số truyền lực chính | 5,285 |
Hệ thống lái | Trục vít – êcu bi, trợ lực thủy lực |
Hệ thống phanh | Phanh đĩa, dẫn động thủy lực, trợ lực chân khôngTrang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS và hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD |
Hệ thống treo Trước | Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực |
Hệ thống treo Sau | Phụ thuộc, nhíp lá, giảm chấn thủy lực |
Lốp xe Trước/sau | 7.00R16 / Dual 7.00R16 |
Khả năng leo dốc | 44.4 % |
Bán kính quay vòng | 6.76 m |
Tốc độ cực đại | 116 km/h |
Dung tích thùng nhiên liệu | 100 lít |
Tìm hiểu hệ thống DPF trên xe tải Mitsubishi Fuso Euro 5 là gì
DPF là cụm từ viết tắt của Diesel Particulate Filter hay còn gọi là bầu lọc khí xả động cơ dầu. Được lắp đặt trên hệ thống xả với chức năng là lọc mụi carbon từ khí thải động cơ, hạn chế sự hình thành NOx và CO thải ra ngoài môi trường, tuân theo qui định tiêu chuẩn khí thải của quốc tế.
ECU sẽ giám sát tình trạng làm việc của bầu DPF thông qua cảm biến áp suất đo đầu vào và đầu ra của khí thải khi qua bầu DPF.
Tuy nhiên sau một thời gian làm việc, lượng mụi carbon hình thành trong bầu DPF tăng cao gây tắc nghẽn bầu lọc khí xả. Việc tắc nghẽn bầu lọc, gây cản trở luồng khí thải từ động cơ sẽ làm giảm công suất của động cơ.
Lúc này thông qua tín hiệu cảm biến đưa về hộp, đèn báo trên tablo động cơ sẽ nháy sáng, nếu lượng mụi carbon trong bầu lọc DPF vượt ngưỡng tiêu chuẩn qui định theo lập trình trong hộp ECU, xe chỉ di chuyển được một hành trình ngắn hoặc chuyển sang chế độ Limpmode. ECU sẽ không cho động cơ nổ ở chu kì khởi động tiếp theo.
Quá trình tái tạo bầu lọc khí xả DPF thực chất là quá trình thổi bay mụi than bám trong bầu lọc DPF, để thông thoáng. Chính vì thế các nhà sản xuất cho phép kỹ thuật viên có thể sử dụng các thiết bị chẩn đoán chuyên hãng hoặc cao cấp để thực hiện qui trình này. Bằng cách nung nóng nhiệt độ bầu DPF đạt đến một nhiệt độ nhất định trong một khoảng thời gian cho đến khi đốt cháy hết mụi carbon trong bầu DPF.
Ưu điểm của hệ thống DPF Fuso TF là phục hồi lại công suất thực tế của động cơ sau một thời gian làm việc.
Khi đèn báo DPF Fuso TF báo màu vàng bạn phải làm gì?
Khi DPF đèn cảnh báo màu vàng, hãy nhấn nút DPF làm sạch, hệ thống sẽ tự động xử lý làm sạch động cơ thời gian khoảng 20 – 30 phút.
Trong suốt thời gian hệ thống DPF làm sạch tự động, đèn báo DPF sẽ chuyển màu xanh, việc tắt công tắc là không cần thiết. Trong suốt quá trình DPF làm sạch thủ công hay tự động, tốc độ động cơ sẽ thay đổi. Sau đó mọi thứ sẽ hoạt động bình thường.
-
685,000,000VND
-
649,000,000VND
-
685,000,000VND
-
649,000,000VND
-
367,000,000VND
-
310,000,000VND
-
489,000,000VND
-
417,000,000VND
-
685,000,000VND
-
649,000,000VND
-
367,000,000VND
-
310,000,000VND
-
489,000,000VND
-
417,000,000VND
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.